Rong kinh là gì? Nguyên nhân, cách điều trị hiệu quả [Update 2020]

Rong kinh là gì? Tại sao lại bị rong kinh và có chế độ sinh hoạt nào phù hợp với những người bị rong kinh hay không? Cùng tìm hiểu ngay để tránh nhé!

Rong kinh là hiện tượng kỳ kinh kéo dài trên 7 ngày, mất nhiều máu. Gây ảnh hưởng nhiều tới tâm sinh lý và sức khỏe của phái đẹp. Nếu không kịp thời điều trị, rong kinh còn có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí là gây vô sinh.

Rong kinh là gì?

Rong kinh là gì
Rong kinh là gì

Một chu kỳ kinh nguyệt bình thường sẽ kéo dài trong khoảng 28 – 32 ngày. Thời gian hành kinh trung bình 3 – 5 ngày. Mất đi khoảng 50 – 80ml máu. Máu kinh thường có màu đỏ sẫm, không đông, có nhiều chất vụn của tế bào niêm mạc âm đạo.

Tử cung và các vi khuẩn có sẵn trong âm đạo. Rong kinh là hiện tượng hành kinh đúng chu kỳ kinh nguyệt. Nhưng kéo dài trên 7 ngày và mất đi lượng máu vượt quá 80ml/chu kỳ.

Rong kinh rong huyết có biểu hiện là kinh nguyệt ra nhiều. Mỗi lần thay băng cần phải sử dụng tới 2 băng vệ sinh và cần thay băng liên tục mỗi giờ. Về ban đêm, kinh nguyệt vẫn ra nhiều.

Máu kinh thường đóng thành cục lớn và phụ nữ hay bị đau bụng dưới. Nếu rong kinh kèm theo cường kinh trong thời gian dài. Phụ nữ thường có dấu hiệu mệt mỏi. Hay thở dốc, có những triệu chứng của tình trạng thiếu máu.

Nguyên nhân gây rong kinh

Rong kinh là gì? Do cơ năng

Viêm nội mạc tử cung 

Rong kinh do viêm nội mạc tử cung
Rong kinh do viêm nội mạc tử cung

Nguyên nhân gây rong kinh được chia thành hai loại: rong kinh cơ năng và do nguyên nhân thực thể.

Rong kinh cơ năng: thường gặp ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối của thời kỳ dậy thì và tiền mãn kinh. Ở lứa tuổi này, nội tiết tố biến đổi nhiều, lượng estrogen tăng lên đột ngột. Hoặc giảm mạnh khiến chu kỳ kinh nguyệt kéo dài và lượng máu kinh ra nhiều.

Trong vòng 2 năm đầu tiên sau khi bắt đầu có kinh, các bạn gái thường có vòng kinh không đều. Chu kỳ kinh nguyệt thường kéo dài 21 – 40 ngày, lên xuống 10 ngày giữa các chu kỳ. Rong kinh đôi khi đi kèm với cường kinh, nhất là khi trước đó phụ nữ có một vòng kinh dài bất thường.

Rong kinh do nguyên nhân thực thể

Do tổn thương thực thể ở tử cung hoặc buồng trứng như: viêm nội mạc tử cung, polyp cổ tử cung, u xơ tử cung, buồng trứng đa nang, ung thư cổ tử cung, ung thư nguyên bào nuôi, ung thư nội mạc tử cung,…

Polyp lành tính và ác tính
Polyp lành tính và ác tính

Ngoài ra, một số thuốc tránh thai (đặc biệt là thuốc tránh thai khẩn cấp) có thể gây rong kinh.

Rong kinh có ảnh hưởng gì không?

Tình trạng rong kinh gây ra khá nhiều hệ lụy như:

  • Rong kinh kéo dài sẽ khiến phái đẹp bị mất máu nhiều, dẫn đến bệnh thiếu máu với các triệu chứng như mệt mỏi, khó thở,…
  • Tình trạng ra máu kéo dài tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập, gây viêm nhiễm bộ phận sinh dục. Vi khuẩn có thể lan ngược từ âm hộ vào âm đạo. Vào buồng tử cung, lên vòi trứng gây viêm phần phụ hay thậm chí là gây vô sinh sau này.
  • Ảnh hưởng nhiều tới sinh hoạt hằng ngày, khiến phụ nữ luôn có cảm giác khó chịu hay thậm chí là sợ hãi khi đến kỳ kinh nguyệt.
  • Rong kinh còn là triệu chứng của một số bệnh lý phụ khoa như u xơ tử cung. Polyp tử cung, viêm nội mạc tử cung, buồng trứng đa nang,… Nếu không được điều trị sớm thì các căn bệnh này sẽ dẫn đến nhiều biến chứng khó lường.
  • Rong kinh kéo dài sẽ khiến phái đẹp bị mất máu nhiều. Dẫn đến bệnh thiếu máu với các triệu chứng như mệt mỏi, khó thở,…

Rong kinh là gì? Nguy cơ mắc phải

Những ai thường mắc phải rong kinh (kinh nguyệt kéo dài)?

Khoảng 9% đến 14% phụ nữ bị rong kinh. Trong đó, có 90% trường hợp rong kinh rơi vào những bé gái mới bắt đầu dậy thì. mới có kinh trong vòng 1 năm và phụ nữ trung niên tiền mãn kinh (từ 40 đến 50 tuổi).

Bạn có thể hạn chế khả năng mình bị rong kinh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết với trường hợp của bạn.

Phụ nữ mới dậy thì dễ bị rong kinh
Phụ nữ mới dậy thì dễ bị rong kinh

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ rong kinh (kinh nguyệt kéo dài)?

Có rất nhiều yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc bệnh rong kinh bao gồm:

  • Vừa mới bắt đầu có kinh;
  • Gần đến tuổi mãn kinh;
  • Có polyp tử cung;
  • Bị u xơ tử cung;
  • Ung thư tử cung, ung thư cổ tử cung hoặc ung thư buồng;
  • Bị rối loạn đông máu hoặc rối loạn xuất huyết di truyền;
  • Đang điều trị bệnh bằng thuốc kháng viêm chứa steroid.

Điều trị hiệu quả

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh rong kinh (kinh nguyệt kéo dài)?

Làm xét nghiệm Papsmear
Làm xét nghiệm Papsmear

Bác sĩ chẩn đoán rong kinh dựa trên tiền sử, khám thực thể và xét nghiệm máu (kiểm tra thiếu máu). Thiếu máu xảy ra khi bạn mất máu quá nhiều, khiến bạn mệt mỏi và cảm thấy yếu. Những xét nghiệm khác có thể được thực hiện bao gồm:

  • Siêu âm;
  • Thử pap: các bác sĩ sẽ lấy một mẫu nhỏ các tế bào từ bề mặt của cổ tử cung để kiểm tra xem có những khác thường gì hay không;
  • Sinh thiết nội mạc tử cung, nong nạo tử cung: mẫu mô nội mạc tử cung được lấy ra để kiểm tra ung thư;
  • Soi ổ bụng: cho phép quan sát bụng thông qua một đường rạch nhỏ;
  • Chụp tử cung vòi trứng. một chất cản quang được đưa vào tử cung và ống dẫn trứng. Cho phép bác sĩ quan sát tử cung trên phim X-quang;
  • Soi tử cung: dùng một ống kim loại gắn máy ghi hình đưa qua cổ tử cung đến tử cung để quan sát.

Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh?

Phương pháp điều trị rong kinh phụ thuộc vào nguyên nhân và ảnh hưởng của rong kinh trong sinh hoạt của bạn. Thông thường, các bác sĩ sẽ dùng thuốc hoặc các biện pháp phẫu thuật để can thiệp vào tình trạng rong kinh của bạn.

Thuốc được bác sĩ chỉ định bao gồm thuốc ngừa thai, thuốc bổ sung hormone (như progesterone) và thuốc bổ sung sắt. Nếu dùng thuốc không có hiệu quả, bạn có thể cần được phẫu thuật. Những thủ thuật có thể được dùng bao gồm nong nạo tử cung và soi tử cung.

Ngoài ra, còn có những biện pháp phẫu thuật khác để điều trị rong kinh. Tuy nhiên, các phương pháp này có nguy cơ vô sinh cao, thường chỉ dùng khi bạn lớn tuổi và không có nhu cầu sinh con. Đó là những phương pháp như cắt đốt nội mạc tử cung, nạo nội mạc tử cung và cắt bỏ tử cung (gồm cả tử cung và cổ tử cung).

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Sử dụng dung dịch vệ sinh mỗi ngày, trước và sau khi quan hệ
Sử dụng dung dịch vệ sinh mỗi ngày, trước và sau khi quan hệ

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của rong kinh (kinh nguyệt kéo dài)?

Rong kinh là gì? Bạn nên làm gì?

Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến rong kinh:

  • Ăn thực phầm giàu sắt;
  • Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe của bạn;
  • Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ. Không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê cho bạn;
  • Báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
  • Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Hướng dẫn điều trị khi bị rong kinh.

kinh nguyệt không đều
Chế độ nghỉ ngơi hợp lý

Khi bị rong kinh, phụ nữ nên thực hiện theo hướng dẫn sau:

  • Nằm nghỉ nếu bị ra máu quá nhiều.
  • Giữ sức khỏe bằng cách ăn uống, nghỉ ngơi điều độ. Tập thể dục thường xuyên, tránh căng thẳng, mệt mỏi kéo dài.
  • Duy trì chế độ ăn uống ít thịt và chất béo, bổ sung thêm thực phẩm giàu magie, kẽm, sắt, vitamin B1, B6 và vitamin E. Phụ nữ nên kiêng các chất kích thích như cà phê, rượu và một số gia vị cay trong kỳ kinh nguyệt.
  • Ăn ngải cứu hằng ngày vì theo Đông y, ngải cứu có tác dụng điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, giảm lượng máu xấu trong chu kỳ kinh.
  • Đi khám phụ khoa để được bác sĩ chẩn đoán nguyên nhân chính xác và đưa ra phương án điều trị phù hợp với cơ địa và tình trạng bệnh nặng, nhẹ.
  • Khi bị rong kinh, người bệnh nên đến các cơ sở y tế chuyên khoa để khám, xác định nguyên nhân kịp thời.

Trên đây là những phương pháp và kiến thức điều trị rong kinh. Rong kinh là gì? Chắc chắn các bạn đã được giải đáp. Chúc các bạn có những phương pháp hiệu quả.